Hiện nay thủ tục sang nhượng quyền sử dụng đất cần làm những gì ? Thời gian giải quyết bao lâu và mức phí phải đóng như thế nào ? Mức phí này người bán hay người mua phải chịu.
Ông Trần Tuấn Ngọc - Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện trả lời: Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định như sau: Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện: a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này; b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên; d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã." * Về trình tự thực hiện Bước 1: Hai bên sẽ đến văn phòng công chứng thành lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiến hành công chứng chứng hợp đồng. Khi đi thì mang theo: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ hộ khẩu của hai bên, giấy chứng minh nhân dân, đối với trường hợp người mua đã kết hôn thì có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, còn chưa thì phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính và nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi có nhà, đất (cụ thể là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại địa phương nơi có đất). Hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm: Căn cứ theo Quyết định số 2750/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk như sau : - Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định. - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT) - Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất; - Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có); - Văn bản thỏa thuận về việc cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp có nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có); - Giấy cam kết có xác nhận của UBND cấp xã đối với trường hợp cá nhân chuyển nhượng chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất (nếu có); - Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 (quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về Lệ phí trước bạ của Chính phủ). - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN (Quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính). - Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Mẫu số 01/TK-SDĐPNN (quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính). - Văn bản ủy quyền cho người đứng tên trên giấy chứng nhận của các thành viên trong hộ gia đình (khi bên chuyển nhượng là hộ gia đình, nếu có). (Quy định tại khoản 5, Điều 14 của Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ). * Về nghĩa vụ tài chính khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất: - Thuế thu nhập cá nhân: Căn cứ theo luật thuế thu nhập cá nhân năm 2012 và Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định về đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân tại khoản 5 Điều 2 bao gồm có trường hợp về chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản bao gồm: a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất. b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất….. Theo quy định thuế thu nhập cá nhân do người bán có nghĩa vụ đóng thuế. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không cư trú được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản nhân (×) với thuế suất 2%. - Lệ phí trước bạ: Do người mua có nghĩa vụ đóng. Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP của Chính phủ , ngày 10/10/2016 về lệ phí trước bạ và Khoản 1, Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC ngày 15/10/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, tỷ lệ phần trăm (%) lệ phí trước bạ nhà, đất là 0,5%. Giá đất tính phí trước bạ căn cứ theo bảng giá nhà, đất do UBND tỉnh, thành phố ban hành. * Thời gian giải quyết: - Không quá mười (10) ngày làm việc đối với trường hợp chỉnh lý nội dung chuyển quyền, góp vốn trên giấy chứng nhận. Không quá mười bảy (17) ngày làm việc đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân; - Không quá mười bảy (17) ngày làm việc đối với trường hợp thực hiện thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời với thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận (do đo vẽ lại bản đồ) hoặc đồng thời với thủ tục đăng ký biến động do thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu thửa đất, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. (Quy định tại Khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai). * Lệ phí, phí * Đối với hộ gia đình, cá nhân - Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: + Phường: 28.000 đồng + Xã, thị trấn: 14.000 đồng (Quy định tại điểm b, khoản 3, Mục II của Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về Ban hành Quy định về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk) ./.